MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành CNSH của ĐHTT được định hướng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng, mục tiêu đào tạo cử nhân ngành CNSH có: (i) Cử nhân có đầy đủ tư duy của một nhà Khoa học mang tầm Quốc tế, có kiến thức quản lý tốt, có khả năng tự nghiên cứu, đồng thời có khả năng nắm bắt xu thế phát triển của ngành nghề nhằm đóng góp vào sự phát triển của khoa học & công nghệ nước nhà, góp phần vào sự phát triển chung của toàn xã hội; (ii) Có khả năng nghiên cứu tốt để ứng dụng một cách hiệu quả nhất các thành tựu trong các lĩnh vực Nông nghiệp, Sinh – Y học, Môi trường, Thủy hải sản, Công nghệ thực phẩm nhằm, và Khoa học dữ liệu góp phần nâng cao chất lượng sống của con người; (iii) Sử dụng thành thạo tiếng Anh; (iv) Có đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng để làm việc trong môi trường quốc tế; (v) Trung thực, kiên trì, học tập suốt đời, có phẩm chất chính trị, ý thức kỷ luật cao, có trách nhiệm với đất nước.
CHUẨN ĐẦU RA
KIẾN THỨC
PLO1 | Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên liên quan để giải quyết các vấn đề chuyên môn. |
PLO2 | Trình bày được các kiến thức cơ bản về lịch sử, văn hóa, xã hội, quản lý, lý luận chính trị, an ninh quốc phòng, pháp luật Việt Nam và quốc tế. |
PLO3 | Vận dụng các kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch, phân công, quản lý, giám sát và điều hành công việc để tổ chức và điều phối hiệu quả công việc của cá nhân và nhóm. |
PLO4 | Hiểu và phân loại kiến thức theo các chuyên ngành Y sinh học, Nông nghiệp, Môi trường, Công nghiệp và Khoa học dữ liệu, đồng thời vận dụng để phân tích, giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan. |
PLO5 | Trình bày kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học, vận dụng các phương pháp thiết kế và phân tích dữ liệu, đồng thời đánh giá kết quả để rút ra kết luận phù hợp. |
KỸ NĂNG
Kỹ năng nghề nghiệp | ||
PLO6 | Thành thạo kỹ thuật Công nghệ sinh học, hiểu quy trình và mục đích ứng dụng, vận dụng hiệu quả trong thực hành, đồng thời phân tích và đánh giá kết quả để đảm bảo độ chính xác và hiệu quả. | |
PLO7 | Có khả năng phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn và đề xuất giải pháp khoa học, khả thi trong ứng dụng chuyên ngành. | |
Kỹ năng mềm | ||
PLO8 | Có khả năng trình bày, viết, thuyết trình, tranh luận và phản biện khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; sử dụng thành thạo phần mềm phục vụ học tập và chuyên môn; đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định (đạt trình độ tương đương TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0). | |
PLO9 | Có khả năng thực hiện các bước quản lý và ra quyết định trong nghiên cứu/dự án, vận dụng tư duy logic để phát triển ý tưởng, thành thạo kỹ năng lập kế hoạch, phân công, giám sát, đánh giá và phối hợp hiệu quả để thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm, nâng cao hiệu suất. |
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
PLO10 | Có khả năng tự học, làm việc độc lập, phát triển bản thân, có ý thức học tập suốt đời, trách nhiệm với cộng đồng, đồng thời thể hiện tính trung thực, tự chủ, trách nhiệm và nhiệt huyết trong công việc. |
PLO11 | Có ý thức tuân thủ pháp luật, có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp |
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học tại Trường Đại học Tân Tạo - TTU, sinh viên có thể làm việc trên rất nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Cán bộ nghiên cứu tại các Trường đại học, Viện/ Trung Tâm nghiên cứu để nghiên cứu về các hướng:
- Nông & Lâm nghiệp: Nghiên cứu về giống cây trồng vật nuôi và tầm soát bệnh.
- Y – Sinh: Nghiên cứu các vật liệu sinh học, công nghệ protein tái tổ hợp làm dược phẩm; Phân tích dữ liệu lớn nhằm tăng hiệu quả trong tiên lượng/chẩn đoán bệnh.
- Khoa học cơ bản: Nghiên cứu về bộ genome các loài, nghiên cứu về sự biểu hiện gen, nghiên cứu về di truyền.
- Môi trường: Nghiên cứu ứng dụng vi sinh trong xử lý chất thải, tầm soát, phát hiện và đánh giá mức độ độc hại của sản phẩm.
- Thực phẩm: Nghiên cứu & ứng dụng trong công nghệ chế biến thực phẩm, công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch và các hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm.
- Giảng viên tại các trường Đại học, đặc biệt là các Đại học quốc tế.
- Cán bộ nghiên cứu chính tại các bệnh viện.
- Làm việc cho các chương trình hợp tác quốc tế.
- Khởi nghiệp về Công nghệ Sinh học.
- Nhân viên kinh doanh, tư vấn viên tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược…
- Học tập tiếp tục tại các bậc học cao hơn trong và ngoài nước.
- Cán bộ quản lý tại các cơ quan có liên quan đến Sinh học và Công nghệ sinh học.
-
"THỜI GIAN ĐÀO TẠO"
4 năm = 8 học kỳ (Tuy nhiên vì học theo Tín chỉ, nên có thể tốt nghiệp trước 4 năm)
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
Tổng số tín chỉ: 130 tín chỉ
TT | Khối lượng học tập | Số tín chỉ | ||
TC | LT | TH | ||
1 | Kiến thức đại cương và khai phóng | 33 | ||
- Kiến thức khai phóng | 18 | 17 | 1 | |
- Kiến thức đại cương | 15 | 14 | 1 | |
2 | Kiến thức về Ngoại ngữ (Anh văn) | 12 | 12 | |
3 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bắt buộc | 56 | 43-45 | 11-13 |
- Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc | 38 | 31 | 7 | |
- Kiến thức bắt buộc cho từng chuyên ngành | 18 | 12-14 | 4-6 | |
4 | Kiến thức tốt nghiệp
Chọn 1 trong 4 hình thức: 1. Luận văn tốt nghiệp 2. Khóa luận tốt nghiệp + Thực tập trải nghiệm 3. Thực tập trải nghiệm + Tiểu luận tốt nghiệp + Học phần thay thế 4. Thực tập tốt nghiệp |
10 | 10 | |
5 | Kiến thức tự chọn (Sinh viên lựa chọn các môn học trong hoặc ngoài Khoa CNSH) |
Tối thiểu 19 | (Tùy thuộc vào lựa chọn của sinh viên) | |
6 | Các học phần không tính tín chỉ tốt nghiệp | 25* | ||
Cộng | 130 | (Tùy thuộc vào lựa chọn của sinh viên) |
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương, đủ diều kiện xét tuyển theo qui định của trường.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO & ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Quy trình đào tạo được chia làm 8 học kỳ: (Tuy nhiên vì học theo Tín chỉ, nên có thể tốt nghiệp trước 4 năm).
-Dạy và học bằng Tiếng Việt - Tiếng Anh.
-Học theo tín chỉ.
-Thực tập cuối khóa/ Làm luận văn tốt nghiệp: học kỳ 8.
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 31/QĐ-TTU.21 ngày 30/6/2021 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo). Sinh viên được Nhà trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00.
- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường.
- Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN).
- Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cấp.
- Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định.
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường.
Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo